GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG?

Môi trường Chiêu Dương nhận lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường cho doanh nghiệp. Liên hệ ngay qua hotline 090 888 7149 để được giá ưu đãi.
11-03-2022
15:06

Giấy phép môi trường được quy định lần đầu tại Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 (LBVMT 2020).  LBVMT số 72/2020/QH14 sẽ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022, được hưỡng dẫn chi tiết tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022. Vì Vậy Chiêu Dương xin chia sẻ một số thông tin, thủ tục hồ sơ về Giấy phép môi trường để quý khách tham khảo.

I. GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? ĐỐI TƯỢNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (GPMT)?
Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 39 – LBVMT 2020 đối tượng phải có GPMT bao gồm:
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức;
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại.
- Đối tượng được quy định tại khoản 1 thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn GPMT.

II. THỜI ĐIỂM CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.
Căn cứ khoản 2 Điều 42 – Luật BVMT 2020, thời điểm cấp GPMT được quy định như sau:
- Dự án đầu tư thuộc (DAĐT) đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải. Trừ trường hợp quy định tại điểm c.
- Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại điểm a,b,c,d và g khoản 1 điều 36 LBVMT 2020.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật BVMT 2020 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật BVMT 2020 có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (sau đây gọi chung là giấy phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.


Căn cứ khoản 2, điều 29, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, thời điểm cấp GPMT quy định như sau:
- Chủ DAĐT thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án;
- Chủ DAĐT không thuộc đối tượng phải thực hiện ĐTM tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định;
- Chủ DAĐT quy định tại Khoản 2 Điều 39 LBVMT 2020 đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày LBTMT 2020 có hiệu lực thi hành tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp GPMT để bảo đảm thời điểm phải có GPMT sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có GPMT.
- Trường hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp GPMT theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 31 Nghị định này để được cấp GPMT sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm;
-Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp GPMT để bảo đảm thời điểm phải có GPMT  theo quy định của LBTMT 2020 và Nghị định này nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GPMT của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có GPMT.

III. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Căn cứ điều 43 LBVMT-2020 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
– Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
– Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

IV. THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.
Căn cứ khoản 4 điều 40 LBVMT 2020 thời hạn GPMT được quy định như sau:
- 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
- 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
- 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.

V. PHÍ THẨM ĐỊNH/ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/1/2022 quy định phí thẩm định cấp/cấp lại GPMT như sau:
- Đối với dự án, cơ sở thuộc nhóm I ( trừ dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và 3) : 50 triệu đồng/giấy phép
- Đối với dự án, cơ sở thuộc nhóm II hoặc dự án nằm trên 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp Tỉnh: 45 triệu đồng/ giấp phép

Để được tư vấn vè hỗ trợ lập GPMT, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH MTV MÔI TRƯỜNG CHIÊU DƯƠNG - HOTLINE: 090 888 7149

 

 

Bình luận

Facebook Chat
Mở Khung